Giá Bán: 382.500.000 ₫
khuyến mãi mua xe
Vinfast Fadil tại Vinfast Quảng Bình
- Siêu ưu đãi 0% lãi suất trong 2 năm đầu (80% / 8 năm).
- Cam kết lãi suất từ năm thứ 3 không vượt quá 10.5%.
- Nhận quy đổi Voucher VinHome linh hoạt
- Ưu đãi lên đến 50 Triệu .
- Tư vấn Đổi xe cũ lấy xe mới nhanh chóng, thuận tiện.
- Đủ màu giao ngay - Hỗ trợ Giao xe tận nhà của Vinfast Quảng Bình.
Giá Lăn Bánh Vinfast Fadil tại Vinfast Quảng Bình
Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn (Base): | 382500000 đ |
VinFast Fadil bản Nâng cao (Plus): | 413100000 đ |
VinFast Fadil bản Cao Cấp: | 449100000 đ |
TÍNH PHÍ LĂN BÁNH
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (0%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 340.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 2.580.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 530.700 VNĐ |
Tổng dự toán : |
TÍNH LÃI TRẢ GÓP
Số tiền vay
Thời gian vay
Năm
Lãi suất vay
%/năm
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Tổng Quan Vinfast Fadil tại Vinfast Quảng Bình
Tại buổi ra mắt tại công viên Thống Nhất (Hà Nội) vào ngày 20/11/2018, Vinfast Fadil đã chính thức được trưng bày cùng với 2 mẫu sedan và SUV ‘đàn anh’ LUX A2.0 và SA2.0. Bên cạnh thông tin chi tiết về thông số, giá bán khởi điểm của VinFast Fadil chính thức được hé lộ. VinFast Fadil tại Vinfast Quảng Bình đang cạnh tranh với các đối thủ mạnh hàng đầu phân khúc như: Kia Morning, Hyundai Grand I10 hay Toyota Wigo.
Ngoại thất Vinfast Fadil tại Vinfast Quảng Bình
Vinfast Fadil sở hữu diện mạo bên ngoài hài hòa, trang nhã, toát lên sự sang trọng của một mẫu xe đến từ Châu Âu. Điều này giúp mẫu xe cỡ nhỏ của Vinfast phù hợp với mọi người, từ một bạn trẻ yêu thích thời trang cho đến một người chủ gia đình dùng xe cho nhu cầu đi lại của vợ con.
Kích thước tổng thể của Vinfast Fadil cũng khá vừa phải. Thông số dài x rộng x cao lần lượt là 3.676 x 1.632 x 1.530 (mm) và chiều dài cơ sở 2.385 (mm), giúp Fadil khá linh hoạt khi di chuyển trong phố thị. Ngoài ra, khoảng sáng gầm lên đến 150 (mm) giúp mẫu xe này cũng không hề e ngại các cung đường khó, vượt qua ổ gà…
Mặc dù có phong cách thiết kế hài hòa, nhưng không vì thế Vinfast Fadil không có những đặc điểm nhận dạng đặc trưng. Phần đầu xe Fadil khó lẫn với các mẫu xe khác nhờ vào thiết kế lưới tản nhiệt hình chiếc khiên với các họa tiết lưới mắt cáo. Nổi bật trung tâm là logo hình chữ V đặc trưng của Vinfast.
Hai bên lưới tản nhiệt là cụm đèn pha tạo hình sắc sảo, sử dụng công nghệ halogen cho đèn chiếu xa và chiếu gần. Cụm đèn pha trên Vinfast Fadil còn có chức năng điều chỉnh góc chiếu sáng khá tiện dụng khi đi xe đủ tải, giúp hạn chế chói mắt các người lái ngược chiều.
Ngoài ra đèn pha trên cả 3 phiên bản Vinfast Fadil đều trang bị đèn chiếu sáng ban ngày halogen tiêu chuẩn hoặc LED trên phiên bản Cao Cấp. Tất cả phiên bản đều trang bị đèn sương mù phía trước.
Hai bên thân xe Vinfast Fadil cũng tuân thủ phong cách thiết kế tổng thể qua các chi tiết dập nổi và dập chìm vừa phải, cân bằng giữa phong cách thể thao nhưng không kém phần sang trọng. Phía dưới cửa xe còn được trang bị một tấm ốp bảo vệ hông sơn bạc khá nổi bật.
Thân xe Vinfast Fadil còn được trang bị đầy đủ các tính năng vượt trội so với phân khúc như gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy tiện dụng. Trong khi la-zăng hợp kim trên Fadil có kích thước 15 inch khá lớn so với phân khúc, đi kèm với bộ lốp 185/55R15 khá thời thượng.
Phần đuôi xe Vinfast Fadil cũng có thiết kế hiện đại với tỷ lệ các chi tiết hài hòa và cân đối. Cụm đèn hậu có thiết kế góc cạnh nhưng hiện đại. Cụm đèn này sử dụng công nghệ halogen tiêu chuẩn, trong khi phiên bản Cao Cấp trang bị đèn hậu LED thời thượng. Ngoại thất của Vinfast Fadil cũng được trang bị các tính năng thiết thực như gạt nước mưa phía sau, đèn phanh thứ ba trên cao và giá để đồ trên nóc xe. Ngoài ra cản sau được sơn màu đen mờ, hạn chế khá nhiều sự va chạm và trầy xước khi di chuyển bên cạnh các phương tiện xe máy tại Việt Nam.
Nột thất Vinfast Fadil tại Vinfast Quảng Bình
Vinfast Fadil tại Vinfast Quảng Bình sở hữu diện mạo bên ngoài hài hòa, trang nhã, toát lên sự sang trọng của một mẫu xe đến từ Châu Âu. Điều này giúp mẫu xe cỡ nhỏ của Vinfast phù hợp với mọi người, từ một bạn trẻ yêu thích thời trang cho đến một người chủ gia đình dùng xe cho nhu cầu đi lại của vợ con.
Kích thước tổng thể của Vinfast Fadil cũng khá vừa phải. Thông số dài x rộng x cao lần lượt là 3.676 x 1.632 x 1.530 (mm) và chiều dài cơ sở 2.385 (mm), giúp Fadil khá linh hoạt khi di chuyển trong phố thị. Ngoài ra, khoảng sáng gầm lên đến 150 (mm) giúp mẫu xe này cũng không hề e ngại các cung đường khó, vượt qua ổ gà…
Mặc dù có phong cách thiết kế hài hòa, nhưng không vì thế Vinfast Fadil không có những đặc điểm nhận dạng đặc trưng. Phần đầu xe Fadil khó lẫn với các mẫu xe khác nhờ vào thiết kế lưới tản nhiệt hình chiếc khiên với các họa tiết lưới mắt cáo. Nổi bật trung tâm là logo hình chữ V đặc trưng của Vinfast.
Hai bên lưới tản nhiệt là cụm đèn pha tạo hình sắc sảo, sử dụng công nghệ halogen cho đèn chiếu xa và chiếu gần. Cụm đèn pha trên Vinfast Fadil còn có chức năng điều chỉnh góc chiếu sáng khá tiện dụng khi đi xe đủ tải, giúp hạn chế chói mắt các người lái ngược chiều.
Ngoài ra đèn pha trên cả 3 phiên bản Vinfast Fadil đều trang bị đèn chiếu sáng ban ngày halogen tiêu chuẩn hoặc LED trên phiên bản Cao Cấp. Tất cả phiên bản đều trang bị đèn sương mù phía trước.
Hai bên thân xe Vinfast Fadil cũng tuân thủ phong cách thiết kế tổng thể qua các chi tiết dập nổi và dập chìm vừa phải, cân bằng giữa phong cách thể thao nhưng không kém phần sang trọng. Phía dưới cửa xe còn được trang bị một tấm ốp bảo vệ hông sơn bạc khá nổi bật.
Thân xe Vinfast Fadil còn được trang bị đầy đủ các tính năng vượt trội so với phân khúc như gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy tiện dụng. Trong khi la-zăng hợp kim trên Fadil có kích thước 15 inch khá lớn so với phân khúc, đi kèm với bộ lốp 185/55R15 khá thời thượng.
Phần đuôi xe Vinfast Fadil cũng có thiết kế hiện đại với tỷ lệ các chi tiết hài hòa và cân đối. Cụm đèn hậu có thiết kế góc cạnh nhưng hiện đại. Cụm đèn này sử dụng công nghệ halogen tiêu chuẩn, trong khi phiên bản Cao Cấp trang bị đèn hậu LED thời thượng. Ngoại thất của Vinfast Fadil cũng được trang bị các tính năng thiết thực như gạt nước mưa phía sau, đèn phanh thứ ba trên cao và giá để đồ trên nóc xe. Ngoài ra cản sau được sơn màu đen mờ, hạn chế khá nhiều sự va chạm và trầy xước khi di chuyển bên cạnh các phương tiện xe máy tại Việt Nam.
Vận Hành Vinfast Fadil tại Vinfast Quảng Bình
So với các đối thủ trong phân khúc xe hạng A, Vinfast Fadil khá nổi bật với động cơ có dung tích lớn hơn, đi kèm các công nghệ vận hành hiện đại. Nổi bật chính là khối động cơ xăng 1.4L, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 128Nm tại 4.400 vòng/phút.
Đi kèm với động cơ này là hộp số biến thiên vô cấp CVT kết hợp với hệ dẫn động cầu trước, giúp xe vận hành êm ái và đảm bảo khả năng tiết kiệm đáng kể, so với các đối thủ sử dụng hộp số tự động 4 cấp khá lạc hậu.
Hỗ trợ cho người lái còn có hệ thống lái trợ lực điện, đem lại khả năng vận hành linh hoạt và nhẹ nhàng trong môi trường đô thị. Không những vậy, hệ thống lái cũng tự động gia tăng độ nặng vô lăng ở các dải tốc độ cao, khi di chuyển trên cao tốc hay quốc lộ, đem lại cảm giác mặt đường chính xác và chân thật.
So với các đối thủ trong phân khúc xe hạng A, Vinfast Fadil khá nổi bật với động cơ có dung tích lớn hơn, đi kèm các công nghệ vận hành hiện đại. Nổi bật chính là khối động cơ xăng 1.4L, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 128Nm tại 4.400 vòng/phút.
Đi kèm với động cơ này là hộp số biến thiên vô cấp CVT kết hợp với hệ dẫn động cầu trước, giúp xe vận hành êm ái và đảm bảo khả năng tiết kiệm đáng kể, so với các đối thủ sử dụng hộp số tự động 4 cấp khá lạc hậu.
Hỗ trợ cho người lái còn có hệ thống lái trợ lực điện, đem lại khả năng vận hành linh hoạt và nhẹ nhàng trong môi trường đô thị. Không những vậy, hệ thống lái cũng tự động gia tăng độ nặng vô lăng ở các dải tốc độ cao, khi di chuyển trên cao tốc hay quốc lộ, đem lại cảm giác mặt đường chính xác và chân thật.
Ngoài ra, Vinfast Fadil cũng trang bị hệ thống treo trước kiểu MacPherson và hệ thống treo sau phụ thuộc, kiểu dầm xoắn. Hai trang bị này giúp xe đảm bảo độ êm ái khi di chuyển trên đường bằng phẳng, cứng vững vào cua, nhưng vẫn dập tắt rất nhanh xung động khi đi qua các đoạn đường mấp mô. Nhờ đó, người lái và hành khách sẽ có được sự thư giãn tối đa nhưng không quá rung, xóc hay bồng bềnh thường gặp trên các mẫu xe nhỏ.
Ngoài ra, Vinfast Fadil cũng trang bị hệ thống treo trước kiểu MacPherson và hệ thống treo sau phụ thuộc, kiểu dầm xoắn. Hai trang bị này giúp xe đảm bảo độ êm ái khi di chuyển trên đường bằng phẳng, cứng vững vào cua, nhưng vẫn dập tắt rất nhanh xung động khi đi qua các đoạn đường mấp mô. Nhờ đó, người lái và hành khách sẽ có được sự thư giãn tối đa nhưng không quá rung, xóc hay bồng bềnh thường gặp trên các mẫu xe nhỏ.
An Toàn Vinfast Fadil tại Vinfast Quảng Bình
Vinfast Fadil cũng là dòng xe hạng A an toàn nhất tại Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại. Thông thường các dòng xe trong phân khúc chỉ trang bị hệ thống phanh trước đĩa, hệ thống phanh sau tang trống, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và 2 túi khí.
Tuy nhiên hãng xe ô tô Việt Nam đã trang bị cho tất cả phiên bản Fadil các hệ thống an toàn chỉ có trên các dòng xe cao cấp như hệ thống cân bằng điện tử ESC, chức năng kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, chức năng chống lật ROM, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế, móc ghế trẻ em ISOFIX và chìa khóa mã hóa chống trộm.
Hai phiên bản Nâng Cao và Cao Cấp có thêm camera lùi tích hợp cùng màn hình, khóa cửa tự động khi xe di chuyển. Riêng phiên bản Cao Cấp có thêm cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe, 6 túi khí và chức năng cảnh báo chống trộm.
Đây là danh mục an toàn ngay cả nhiều dòng xe hạng B ở thời điểm hiện tại cũng còn chưa được trang bị. Điều này thể hiện sự quan tâm của Vinfast đến những khách hàng tin tưởng sử dụng xe Vinfast, một thương hiệu ô tô còn non trẻ của Việt Nam.
Với tất cả yếu tố trên, Vinfast Fadil cũng là dòng xe hạng A hiếm hoi tại khu vực Đông Nam Á đạt chứng nhận an toàn 4 sao ASEAN NCAP tính đến thời điểm hiện tại.
Thông số Vinfast Fadil tại Vinfast Quảng Bình
Nếu chỉ dùng giá bán để đánh giá thước đo để đánh giá Vinfast Fadil, rõ ràng đây là một dòng xe khá đắt đỏ trong phân khúc xe hạng A. Tuy nhiên nếu đánh giá khách quan và dựa trên tất cả giá trị mà Vinfast Fadil mang đến cho người dùng, đây là một mẫu xe cực kỳ đáng giá hiện nay.
Nếu bạn đang tìm kiếm một dòng xe cỡ nhỏ, thuận tiện đi lại trong phố thị, tiêu chuẩn an toàn hàng đầu, trang bị tiện nghi cao cấp, hiện đại, Vinfast Fadil là một lựa chọn hàng đầu và cực kỳ đáng cân nhắc.
Thông số | VinFast Fadil tiêu chuẩn | VinFast Fadil cao cấp |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 3.676 x 1.632 x 1.495 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | |
Khối lượng không tải (kg) | 992 | 1.005 |
Động cơ và Vận hành | ||
Động cơ | 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng thàng | |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 98 @ 6.200 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 128 @ 4.400 | |
Hộp số | CVT | |
Dẫn động | FWD | |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa và chiếu gần | Halogen | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Halogen | LED |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn hậu | Halogen | LED |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương | |
Kích thước lốp | 185/55R15 | |
La-zăng | Hợp kim nhôm | Hợp kim nhôm, 2 màu |
Lốp dự phòng | Có | |
Nội thất | ||
Màu nội thất | Đen/Xám | |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp | |
Điều chỉnh ghế hàng trước | Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách | |
Hàng ghế sau | Gập 60/40 | |
Vô lăng | Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh |
Gương trên tấm chắn nắng | Bên lái | Bên lái và hành khách |
Đèn trần trước/sau | Có | |
Thảm lót sàn | Có | |
Tiện nghi | ||
Màn hình đa thông tin | Có | |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động |
Hệ thống giải trí | AM/FM, MP3 | Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3 |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |
Cổng USB | 1 cổng | 2 cổng |
Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay | Có | Tích hợp trên vô lăng |
An toàn, an ninh | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |
Chức năng chống lật | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | |
Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế | Có | |
Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX | Có | |
Hệ thống túi khí | 2 túi khí | 6 túi khí |
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển | Không | Có |
Chìa khóa mã hóa | Có | |
Cảnh báo chống trộm | Không | Có |